Thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp...

Đăng ngày 07 - 07 - 2021
Lượt xem: 208
100%

Thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

 

Tên thủ thủ tục:

Thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

Lĩnh vực:

Lĩnh vực tài nguyên nước

Lệ phí:

- Phí thẩm định đề án, báo cáo: Theo quyết định 65/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, như sau: + Phí thẩm định Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày đêm: 600.000 đồng; + Phí thẩm định Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công xuất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng; + Phí thẩm định Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công xuất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng; + Phí thẩm định Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công xuất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng từ 75.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng.

Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án, báo cáoai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước: trong thời hạn năm (05) ngày làm việc - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Quy trình thủ tục:

 

5.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp phép, phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: 10 ngày làm việc

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

- Bước 3: Thẩm định đề án, báo cáo, và quyết định cấp phépkhai thác, sử dụng tài nguyên nước:

- Thẩm định đề án, báo cáo: 30 ngày làm việc

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Quyết định cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong thời hạn năm (05) ngày làm việc.

- Bước 4. Thông báo kết quả: 05 ngày làm việc.

Sở Tài nguyên và môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Thành phần tiếp nhận hồ sơ:

 

5.2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép.

Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.

- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).

 - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba ( 03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.

- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).

Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.


thu tuc nuoc 05.docx

Tin liên quan

Thủ tục Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước(07/07/2021 2:50 CH)

Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành(07/07/2021 2:48 CH)

Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành(07/07/2021 2:46 CH)

Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ(07/07/2021 2:44 CH)

Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ(07/07/2021 2:40 CH)

Tin mới nhất

Thủ tục Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước(07/07/2021 2:50 CH)

Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành(07/07/2021 2:48 CH)

Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành(07/07/2021 2:46 CH)

Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ(07/07/2021 2:44 CH)

Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ(07/07/2021 2:40 CH)

43 người đang online
°