Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

Đăng ngày 07 - 07 - 2021
Lượt xem: 329
100%

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mã quản lý quốc gia: 2.001787.000.00.00.H43)(Mã: STN6251)

 

Tên thủ thủ tục:

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

Lĩnh vực:

Lĩnh vực khoáng sản

Lệ phí:

Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụngThông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: Số TT Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) Mức phí 1 Đến 01 tỷ đồng 10 triệu đồng 2 Trên 01 đến 10 tỷ đồng 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) 3 Trên 10 đến 20 tỷ đồng 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) 4 Trên 20 tỷ đồng 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)

Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:

60 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Quy trình thủ tục:

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:

+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ, tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết; gửi hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định (20 ngày);

+ Tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (15 ngày);

+ Hoàn thành Biên bản và Thông báo kết quả (thông qua, không thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, bổ sung) phiên họp Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (05 ngày).

(Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định).

- Bước 4. Trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản

+ Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả thăm dò đã hoàn chỉnh (theo góp ý của Hội đồng thẩm định) của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản. Trường hợp không phê duyệt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Trả kết quả thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.

Thành phần tiếp nhận hồ sơ:

c) Thành phần hồ sơ:

- Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân; báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác.

- Dữ liệu của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò (Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân; báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản) ghi trên đĩa CD (01 bộ).

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên khoáng sản.

i) Phí, lệ phí:

Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụngThông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:

Số TT

Tổng chphí thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế GTGT)

Mức phí

1

Đến 01 tỷ đồng

10 triệu đồng

2

Trên 01 đến 10 tỷ đồng

10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)

3

Trên 10 đến 20 tỷ đồng

55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)

4

Trên 20 tỷ đồng

85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 19: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số 30: Quyết định phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

Mẫu số 39: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số40: Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 201của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

Thông tin liên hệ:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả


thu tuc KS 13.docx

Tin liên quan

Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã...(07/07/2021 2:58 CH)

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(07/07/2021 2:55 CH)

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(07/07/2021 2:53 CH)

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(07/07/2021 2:50 CH)

Đóng cửa mỏ khoáng sản(07/07/2021 2:47 CH)

Tin mới nhất

Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã...(07/07/2021 2:58 CH)

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(07/07/2021 2:55 CH)

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(07/07/2021 2:53 CH)

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(07/07/2021 2:50 CH)

Đóng cửa mỏ khoáng sản(07/07/2021 2:47 CH)

132 người đang online
°