Kết quả quan trắc môi trường nước dưới đất tỉnh Ninh Thuận Quý II-2022

Đăng ngày 14 - 06 - 2022
Lượt xem: 175
100%

Kết quả quan trắc môi trường nước dưới đất tỉnh Ninh Thuận Quý II-2022

 

 Quy chuẩn dùng để so sánh nước dưới đất là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).

1. Kết quả quan trắc môi trường chất lượng nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng thủy sản quý II/2021:

Các vị trí quan trắc bao gồm: Giếng số 01 tại trường THCS Trần Thi, phường Tấn Tài (NDD01), Giếng số 02 tại trường THCS Trần Thi (NDD02), phường Tấn Tài Giếng số 03 tại trường THCS Trần Thi , phường Tấn Tài (NDD03), Giếng tại trường tiểu học Long Bình, xã An Hải, huyện Ninh Phước (NDD04), Giếng tại nhà văn hóa Chăm, thôn Tuấn Tú, xã An Hải, huyện Ninh Phước (NDD05), Giếng tại trường tiểu học Nho Lâm, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam (NDD06), Khu vực nuôi tôm Sơn Hải (Trại nuôi ốc Châu Cầu - Thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh, Thuận Nam) (NDD07).

* So với QCVN 09, giá trị các thông số pH, NH4+, NO2-, NO3-, Fe, As tại các giếng quan trắc nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số độ cứng, TDS, chỉ số pemanganat, Clvà  SO42- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc, cụ thể:

- Giá trị độ cứng tại các giếng quan trắc NDD01, NDD07 vượt từ 1,3 - 18,8 lần;

- Giá trị TDS tại các giếng quan trắc NDD03, NDD06, NDD07 vượt từ 1,1 – 33,8 lần;

- Giá trị chỉ số pecmanganat tại các giếng quan trắc vượt NDD01, NDD02, NDD03, NDD04 vượt từ 1,2 - 2,1 lần.

- Giá trị Cl- tại các giếng quan trắc NDD03, NDD05, NDD06, NDD07 vượt từ 1,1 - 57,1 lần.

- Giá trị SO42- tại giếng quan trắc NDD07 vượt 3,9 lần.

- Giá trị thông số Coliform tại 7/7 giếng quan trắc đều vượt giới hạn cho phép từ 7,7- 31.333 lần.

2. Kết quả quan trắc môi trường chất lượng nước dưới đất tại xung quanh đồng muối Quán Thẻ quý II/2022:

2.1 Khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ: bao gồm thôn Quán Thẻ 1, Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam.

2.1.1 Kết quả quan trắc tại thôn Quán Thẻ 1:

Bao gồm các điểm quan trắc: Giếng đào hộ ông Nguyễn Công Bọc (NDD-QT16), Giếng đào tại thôn Quán Thẻ 1 (NDD-QT17), Giếng đào hộ Nguyễn Thị Khuyên (NDD-QT18), Giếng đào hộ ông Lê Khắc (NDD-QT19), Giếng đào hộ Đỗ Trọng Thảo (NDD-QT20), Giếng đào hộ ông Nguyễn Văn Liệu (NDD-QT21), Giếng đào hộ ông Nguyễn Công Huấn (NDD-QT22).

So với QCVN 09, chất lượng nước dưới đất tại các vị trí quan trắc thuộc thôn Quán Thẻ 1, xã Phước Minh có giá trị thông số pH nằm trong giới hạn cho phép; giá trị thông số clorua tại 9/9 vị trí quan trắc vượt giới hạn từ 1,9 – 124,6 lần và giá trị độ cứng tại 7/9 vị trí quan trắc NDD-QT17, NDD-QT18, NDD-QT19, NDD-QT21, NDD-QT22 vượt giới hạn từ 1,1 – 19,0 lần.

2.1.2 Kết quả quan trắc tại thôn Quán Thẻ 3, xã Phước Minh:

Bao gồm các điểm quan trắc: Giếng đào hộ ông Trần Hoàng (NDD-QT23), Giếng đào hộ Ông Đàng (NDD-QT24), Giếng đào hộ ông Nguyễn Văn Hòa (NDD-QT25).

So với QCVN 09, chất lượng nước dưới đất tại các vị trí quan trắc thuộc thôn Quán Thẻ 3, xã Phước Minh có giá trị thông số pH nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số Cl-, độ cứng tại 3/3 giếng quan trắc vượt giới hạn cho phép lần lượt từ 22,1 – 63,3 lần và từ 3,0 – 7,6 lần.

2.1.3. Kết quả quan trắc tại thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh:

Bao gồm các điểm quan trắc: Giếng đào hộ Trần Lắm (NDD-QT26), Giếng đào hộ bà Phan Thị Thanh Chung (NDD-QT27), Giếng đào hộ ông Huỳnh Lai (NDD-QT28).

So với QCVN 09, chất lượng  nước dưới đất tại các vị trí quan trắc thuộc thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh có giá trị thông số pH nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Cl- tại 3/3 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 2,3 – 7,2 lần và giá trị độ cứng tại vị trí NDD-QT28 vượt khoảng 1,9 lần.

2.2 Khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ: bao gồm thôn Vụ Bổn, Tân Bổn, Hiếu Thiện, Thiện Đức thuộc xã Phước Ninh và thôn Nho Lâm, Văn Lâm thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.

2.2.1. Kết quả quan trắc tại thôn Nho Lâm và Văn Lâm, xã Phước Nam:

Bao gồm các điểm quan trắc: Giếng chống hạn 01 tại thôn Nho Lâm (NDD-QT01), Giếng chống hạn 02 tại thôn Nho Lâm (NDD-QT02), Giếng đào làng Văn Lâm 4 (NDD-QT03), Giếng đào hộ ông Não Thanh Hoàng, thôn Văn Lâm 3 (NDD-QT04), Giếng đào hộ Đạt Thị Si, thôn Văn Lâm 2 (NDD-QT05), Giếng đào hộ ông Nguyễn Văn Dũng (NDD-QT06), Giếng đào hộ Báo Cồn (NDD-QT07).

So với QCVN 09, giá trị thông số pH, độ cứng tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Clorua tại vị trí NDD-QT02 vượt giới hạn cho phép khoảng 1,2 lần.

2.2.2. Kết quả quan trắc tại thôn Thiện Đức và Hiếu Thiện, xã Phước Ninh:

Bao gồm các điểm quan trắc: Giếng đào hộ ông Nguyễn Hải Bình, thôn Thiện Đức, (NDD-QT08), Giếng đào hộ Nguyễn Quang Tuấn, thôn Thiện Đức (NDD-QT09), Giếng đào hộ Đàn Trái, thôn Hiếu Thiện (NDD-QT10), Giếng đào hộ Quãng Đại Hiến, thôn Hiếu Thiện (NDD-QT11).

So với QCVN 09, chất lượng nước dưới đất tại các vị trí quan trắc thuộc thôn Thiện Đức và Hiếu Thiện, xã Phước Ninh có giá trị thông số pH nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Cl- và độ cứng tại vị trí NDD-QT08 vượt giới hạn lần lượt là 2,2 lần và 1,1 lần.

2.2.3. Kết quả quan trắc tại thôn Tân Bổn và Vụ Bổn, xã Phước Ninh:

Bao gồm các điểm quan trắc: Giếng đào hộ ông Huỳnh Ngọc Thuận, thôn Tân Bổn (NDD-QT12), Giếng đào hộ bà Cứ Thị Kim Cương, thôn Tân Bổn (NDD-QT13), Giếng đào hộ ông Lê Văn Dựt, thôn Tân Bổn (NDD-QT14), Giếng đào hộ ông Hàm Minh Sảo, thôn Vụ Bổn (NDD-QT15).

So với QCVN 09, chất lượng nước dưới đất tại các vị trí quan trắc thuộc thôn Tân Bổn và Vụ Bổn, xã Phước Ninh có giá trị thông số pH và độ cứng nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Cl- tại 3/4 vị trí quan trắc (NDD-QT12, NDD-QT13, NDD-QT14) vượt giới hạn cho phép từ 1,5 – 1,8 lần.

3. Kết luận:

Qua kết quả phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất tại các khu vực quan trắc trên địa bàn tỉnh trong đợt quan trắc quý II/2022 có thể rút ra kết luận như sau:

a. Chất lượng môi trường nước dưới đất tại khu vực quan trắc môi trường khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng thủy sản có giá trị các thông số pH, NH4+, NO2-, NO3-, Fe, As tại các giếng quan trắc nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số độ cứng, TDS, chỉ số pemanganat, Cl-, SO42-, Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc

b. Chất lượng nước dưới đất tại khu vực xung quanh đồng muối Quán Thẻ như sau:

- Chất lượng nước dưới đất khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ bị nhiễm mặn, cụ thể: Giá trị thông số clorua vượt giới hạn cho phép dao động từ 1,9 – 124,6 lần; giá trị độ cứng vượt giới hạn cho phép dao động từ 1,1- 19,0 lần.

- Chất lượng nước dưới đất khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ: Có hầu hết giá trị thông số pH, độ cứng nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị thông số Cl- tại một vài điểm quan trắc vượt từ 1,2 – 2,2 lần 

Tin liên quan

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại suối cạn, sông than quý IV/2023(14/11/2023 8:46 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước quý IV/2023(14/11/2023 8:45 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 10/2023(14/11/2023 8:44 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Quý IV năm 2023(14/11/2023 8:42 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh ninh thuận đợt 05 năm 2023(14/11/2023 8:41 SA)

Tin mới nhất

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại suối cạn, sông than quý IV/2023(14/11/2023 8:46 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước quý IV/2023(14/11/2023 8:45 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 10/2023(14/11/2023 8:44 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Quý IV năm 2023(14/11/2023 8:42 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh ninh thuận đợt 05 năm 2023(14/11/2023 8:41 SA)

98 người đang online
°