Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tháng 04 năm 2023

Đăng ngày 26 - 04 - 2023
Lượt xem: 174
100%

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tháng 04 năm 2023

 

1. Chất lượng nước sông Cái: bao gồm đoạn thượng nguồn (so với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT) và đoạn hạ nguồn (so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT).

* Các điểm quan trắc đoạn thượng nguồn sông Cái: Vị trí đầu nguồn sông Cái, cách cầu sông Cái khoảng 3,5km về thượng nguồn; cầu sông Cái Cái, cầu Ninh Bình, cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh và đập Lâm Cấm.

So với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp), tại các vị trí quan trắc có giá trị các pH, DO, PO43-, Pb, As, Hg, NH4+, NO2-, NO3-, đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, Fe, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS tại vị trí cầu Ninh Bình, cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh vượt từ 1,1 – 2,1 lần; Giá trị Fe tại cầu Ninh Bình vượt khoảng 1,4 lần; Giá trị BOD5, COD tại đập Lâm Cấm vượt lần lượt khoảng 2,2 lần và 1,8 lần; giá trị thông số Coliform tại cầu Ninh Bình vượt giới hạn cho phép khoảng 2,4 lần.

* Các điểm quan trắc đoạn hạ nguồn sông Cái: cầu Móng, cầu Đạo Long 1, đập hạ lưu sông Dinh và cuối nguồn sông Cái - gần nhà máy xử lý nước thải.

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích tưới tiêu) có giá trị thông số quan trắc pH, DO, TSS, Fe, P-PO43-, Pb, As,  Hg, N-NH4+, NO2-, N-NO3-, BOD5, COD và Coliform đều nằm trong giới hạn cho phép.

Về độ mặn (thông số Clorua):

Giá trị thông số clorua ở đoạn hạ nguồn sông Cái như sau: tại cầu Móng và  cầu Đạo Long 1 và đập hạ lưu sông Dinh nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn chất lượng nước mặt cột B1.

2. Chất lượng nước Sông Lu (từ Cầu liên thôn Nhị Hà 1 và Nhị Hà 2 đến Cầu Trắng thôn An Thạnh):

Bao gồm các điểm quan trắc như sau: Trạm y tế thôn 1, xã Nhị Hà, cầu Phú Quý, Thôn Từ Tâm - xã Phước Hải và Cầu Trắng thôn An Thạnh.

Chất lượng nước sông Lu so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, Fe, PO43-, NH4+, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, NO2-, BOD5 và COD vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS và NO2- tại cầu Phú Quý  vượt lần lượt là 1,2 lần và 3,0 lần; Giá trị BOD5 và COD tại Trạm y tế thôn 1, xã Nhị Hà, cầu Phú Quý và Cầu Trắng thôn An Thạnh vượt lần lượt từ 1,2 – 4,2 lần và từ 1,1  - 3,2 lần; và giá trị thông số Coliform tại giá trị thông số Coliform tại trạm y tế thôn 1, xã Nhị Hà và cấu Phú Quý vượt giới hạn cho phép từ 1,1 – 1,5 lần.

3. Chất lượng nước sông Quao (từ thôn Phước An đến cầu sông Quao):

Bao gồm các điểm quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh, vị trí gần UBND xã Phước Thái và cầu sông Quao.

Chất lượng nước sông Quao so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, PO43-, NH4+, NO2-, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, Fe, BOD5, COD vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS tại vị trí gần UBND xã Phước Thái vượt khoảng 1,4 lần; Giá trị Fe tại vị trí vị trí gần UBND xã Phước Thái và cầu sông Quao vượt từ 1,1 – 1,6 lần; Giá trị BOD5 tại 3/3 vị trí quan trắc vượt khoảng 1,2 lần; Giá trị COD tại vị trí quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh và cầu sông Quao vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể; giá trị thông số Coliform tại 3/3 vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,2 lần.

4. Chất lượng nước kênh Nam:

Bao gồm các điểm quan trắc cầu Lầu – xã Phước Sơn, thôn Thái Giao – xã Phước Thái, Mương Nhật – xã Phước Hữu, trạm thủy nông – TT Phước Dân và cống 26 – xã An Hải

Chất lượng nước kênh Nam so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông quan trắc pH, DO, TSS, Fe, PO43-, NH4+, NO­2-, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS tại vị trí quan trắc cầu Lầu – xã Phước Sơn, Mương Nhật – xã Phước Hữu, trạm thủy nông – TT Phước Dân vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể và giá trị thông số Coliforms tại điểm quan trắc, thôn Thái Giao – xã Phước Thái, Mương Nhật – xã Phước Hữu, trạm thủy nông – TT Phước Dân và cống 26 – xã An Hải vượt giới hạn cho phép từ 1,5 – 6,1 lần.

5. Chất lượng nước kênh Bắc:

Bao gồm: Nhánh Phan Rang (từ cầu Bảo An đến Mương Cố - Tấn Tài); nhánh Ninh Hải (từ thôn Lương Cang đến thôn Bỉnh Nghĩa) và kênh tiêu cầu Ngòi (từ cầu Ngòi đến cuối kênh Tiêu).

* Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Phan Rang: Bao gồm các điểm quan trắc cầu Bảo An, cầu Mã Đạo, cầu Nghiêng, cống Nhơn Sơn và mương Cố.

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác) có giá trị các thông số pH, PO43-, NO3- trên toàn tuyến kênh nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số DO, TSS, Fe, NH4+, NO2-, BOD5  và COD vượt giới hạn cho phép tại một vài vị trí, cụ thể: Giá trị DO tại mương Cố thấp so với giới hạn cho phép nhưng không đáng kể; Tại mương Cố, giá trị các thông số vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS vượt 2,9 lần, Fe là 2,7 lần, NH4+1,8 lần, BOD5  là 3,9 lần và COD là 2,8 lần; Giá trị NO2- tại cầu Nghiêng và mương Cố vượt từ 1,7 – 4,6 lần; giá trị thông số Coliform tại 5/5 vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,3 – 6,1 lần.

* Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Ninh Hải: Bao gồm các điểm quan trắc cầu ông Một – Thôn Lương Cang (xã Nhơn Sơn), đường sắt Đô Vinh, Thôn An Hoà (Xuân Hải), Thôn Phước Nhơn (xã Xuân Hải), Thôn Ba Tháp (xã Bắc Phong), Bỉnh Nghĩa (Bắc Sơn).

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, PO43-, NH4+, Fe, NO3-, BOD5 và COD nằm trong giới hạn cho phép, riêng giá trị thông số TSS tại cầu ông Một thôn Lương Cang vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể; giá trị thông số NO2- tại thôn Bỉnh Nghĩa vượt giới hạn cho phép khoảng 7,7 lần và giá trị thông số Coliform tại 6/6 vị trí quan trắc vượt giới hạn giới hạn cho phép từ 1,3 – 14,7 lần.

* Chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi:

Bao gồm các điểm quan trắc cầu Ngòi, trên mương Bầu, cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42m về hạ nguồn (Thành Hải) và Cuối kênh tiêu, thị trấn Khánh Hải

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số  pH, DO, NH4+, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị thông số TSS, Fe, PO43-, NO2-, BOD5, COD vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS và COD tại cuối kênh tiêu vượt lần lượt khoảng 1,5 lần và 1,1 lần; Giá trị PO43- và BOD5 tại 2/3 vị trí quan trắc vượt lần lượt là từ 1,4 – 1,7 lần và khoảng 1,3 lần; Giá trị Fe, NO2- tại 3/3 vị trí quan trắc vượt lần lượt là từ 1,4 – 2,3 lần và từ 1,5 – 2,5 lần; giá trị Coliform tại 3/3 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 4,4 – 12,5 lần.

Tin liên quan

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại suối cạn, sông than quý IV/2023(14/11/2023 8:46 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước quý IV/2023(14/11/2023 8:45 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 10/2023(14/11/2023 8:44 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Quý IV năm 2023(14/11/2023 8:42 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh ninh thuận đợt 05 năm 2023(14/11/2023 8:41 SA)

Tin mới nhất

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại suối cạn, sông than quý IV/2023(14/11/2023 8:46 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước quý IV/2023(14/11/2023 8:45 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 10/2023(14/11/2023 8:44 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Quý IV năm 2023(14/11/2023 8:42 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh ninh thuận đợt 05 năm 2023(14/11/2023 8:41 SA)

92 người đang online
°