Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt tháng 01 năm 2023

Đăng ngày 25 - 01 - 2023
Lượt xem: 41
100%

Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt tháng 01 năm 2023

 

1. Chất lượng nước sông Cái: bao gồm đoạn thượng nguồn (so với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT) và đoạn hạ nguồn (so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT).

* Các điểm quan trắc đoạn thượng nguồn sông Cái: Vị trí đầu nguồn sông Cái, cách cầu sông Cái khoảng 3,5km về thượng nguồn; cầu sông Cái Cái, cầu Ninh Bình, cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh và đập Lâm Cấm.

So với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp), tại các vị trí quan trắc có giá trị các pH, DO, TSS, As, Hg, Pb, PO43-, NO3-, NO2-, NH4+, Fe, COD và Coliform nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số BOD5 tại đập Lâm Cấm vượt giới hạn cho phép khoảng 1,3 lần.

* Các điểm quan trắc đoạn hạ nguồn sông Cái: cầu Móng, cầu Đạo Long 1, đập hạ lưu sông Dinh và cuối nguồn sông Cái - gần nhà máy xử lý nước thải.

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích tưới tiêu) có giá trị thông số quan trắc pH, DO, TSS, Fe, P-PO43-, Pb, As,  Hg, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, BOD5, COD đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Coliform tại điểm quan trắc cầu Đạo Long 1, đập hạ lưu sông Dinh và cuối nguồn sông Cái vượt từ 3,2 – 7,2 lần.

2. Chất lượng nước Sông Lu (từ Cầu liên thôn Nhị Hà 1 và Nhị Hà 2 đến Cầu Trắng thôn An Thạnh):

Bao gồm các điểm quan trắc như sau: Trạm y tế thôn 1, xã Nhị Hà, cầu Phú Quý, Thôn Từ Tâm - xã Phước Hải và Cầu Trắng thôn An Thạnh.

Chất lượng nước sông Lu so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số p pH, DO, TSS, PO43-, NH4+, NO3- và COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Fe, NO2-, BOD5 và Coliform vượt giới hạn cho phép, cụ thể: Giá trị Fe tại thôn Từ Tâm và cầu Trắng vượt khoảng 1,6 lần;  Giá trị NO2- tại trạm y tế thôn 1 và cầu Phú Quý vượt khoảng 1,4 lần; Giá trị BOD5 tại trạm y tế thôn 1 và thôn Từ Tâm vượt khoảng 1,2 lần; Giá trị thông số Coliform tại 4/4 vị trí vượt giới hạn cho phép từ 3,2 – 4,7 lần.

3. Chất lượng nước sông Quao (từ thôn Phước An đến cầu sông Quao):

Bao gồm các điểm quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh, vị trí gần UBND xã Phước Thái và cầu sông Quao.

Chất lượng nước sông Quao so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, PO43-,  NH4+, NO3- trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, Fe, NO2-, BOD5, COD vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS, Fe tại cầu sông Quao vượt lần lượt khoảng 1,3 lần và 1,6 lần; Giá trị NO2- tại vị trí quan trắc gần UBND xã Phước Thái và cầu sông Quao vượt  khoảng 1,4 lần; Giá trị BOD5 và COD tại vị trí quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh, vị trí gần UBND xã Phước Thái vượt lần lượt là từ 1,3 – 2,2 lần và từ 1,2 – 1,7 lần; giá trị thông số Coliform tại 3/3 vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,7 – 6,5 lần.

4. Chất lượng nước kênh Nam:

Bao gồm các điểm quan trắc cầu Lầu – xã Phước Sơn, thôn Thái Giao – xã Phước Thái, Mương Nhật – xã Phước Hữu, trạm thủy nông – TT Phước Dân và cống 26 – xã An Hải

Chất lượng nước kênh Nam so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông quan trắc pH, DO, TSS, Fe, PO43-,  NH4+, NO­2-, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép, riêng giá trị thông số Coliform tại giá trị thông số Coliforms tại 4/5 điểm quan trắc  gồm thôn Thái Giao – xã Phước Thái, Mương Nhật – xã Phước Hữu, trạm thủy nông – TT Phước Dân và cống 26 – xã An Hải vượt giới hạn cho phép từ 1,5 – 3,2 lần.

5. Chất lượng nước kênh Bắc:

Bao gồm: Nhánh Phan Rang (từ cầu Bảo An đến Mương Cố - Tấn Tài); nhánh Ninh Hải (từ thôn Lương Cang đến thôn Bỉnh Nghĩa) và kênh tiêu cầu Ngòi (từ cầu Ngòi đến cuối kênh Tiêu).

* Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Phan Rang: Bao gồm các điểm quan trắc cầu Bảo An, cầu Mã Đạo, cầu Nghiêng, cống Nhơn Sơn và mương Cố.

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác) có giá trị các thông số pH, DO, TSS, Fe, NO2-, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số PO43-, NH4+, BOD5, COD  và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một vài vị trí, cụ thể: Giá trị PO43- tại cầu Mã Đạo và mương Cố vượt từ 3,2 – 5,1 lần; Giá trị NH4+ tại cầu Mã Đạo và mương Cố vượt từ 3,5 – 15,3 lần; Giá trị BOD5 tại mương Cố vượt khoảng 2,6 lần; Giá trị COD  tại mương Cố vượt khoảng 2,3 lần; giá trị thông số Coliform tại 5/5 vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,2 – 72,0 lần.

* Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Ninh Hải: Bao gồm các điểm quan trắc cầu ông Một – Thôn Lương Cang (xã Nhơn Sơn), đường sắt Đô Vinh, Thôn An Hoà (Xuân Hải), Thôn Phước Nhơn (xã Xuân Hải), Thôn Ba Tháp (xã Bắc Phong), Bỉnh Nghĩa (Bắc Sơn).

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, TSS, PO43-, NH4+, NO2-, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Fe, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép, cụ thể: Giá trị Fe tại thôn Bỉnh Nghĩa vượt khoảng 1,2 lần; Giá trị BOD5 và COD tại thôn Ba Tháp vượt khoảng 1,2 lần; giá trị thông số Coliform tại 6/6 điểm quan trắc vượt giới hạn giới hạn cho phép từ 1,7 – 17,3 lần.

* Chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi:

Bao gồm các điểm quan trắc cầu Ngòi, trên mương Bầu, cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42m về hạ nguồn (Thành Hải) và Cuối kênh tiêu, thị trấn Khánh Hải

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số  pH, DO, NH4+, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-, NO2-, BOD5- và COD vượt giới hạn cho phép như sau: Giá trị TSS tại 3/3 vị trí quan trắc vượt từ 1,1 – 2,6 lần; Giá trị Fe tại vị trí quan trắc điểm quan trắc cầu Ngòi, trên mương Bầu, cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42m về hạ nguồn (Thành Hải) vượt khoảng 2,3 lần; Giá trị PO43- tại cuối kênh tiêu vượt khoảng 2,1 lần; Giá trị NO2- tại vị trí quan trắc trên mương Bầu, cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42m về hạ nguồn (Thành Hải) và Cuối kênh tiêu, thị trấn Khánh Hải vượt từ 1,7 – 2,0 lần ; Giá trị BOD5 và COD tại 3/3 vị trí quan trắc vượt lần lượt là từ 2,2 – 2,6 lần và từ  1,6 – 2,0 lần; giá trị Coliform tại 3/3 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,2 – 32,0 lần.

Tin liên quan

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại suối cạn, sông than quý IV/2023(14/11/2023 8:46 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước quý IV/2023(14/11/2023 8:45 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 10/2023(14/11/2023 8:44 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Quý IV năm 2023(14/11/2023 8:42 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh ninh thuận đợt 05 năm 2023(14/11/2023 8:41 SA)

Tin mới nhất

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại suối cạn, sông than quý IV/2023(14/11/2023 8:46 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước quý IV/2023(14/11/2023 8:45 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 10/2023(14/11/2023 8:44 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Quý IV năm 2023(14/11/2023 8:42 SA)

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh ninh thuận đợt 05 năm 2023(14/11/2023 8:41 SA)

30 người đang online
°