Thủ tục Giao khu vực biển

Thủ tục giao khu vực biển (Mã quản lý quốc gia: 1.005401.000.00.00.H43)(Mã: STN8535)

Tên thủ thủ tục:

Thủ tục Giao khu vực biển

Lĩnh vực:

Lĩnh vực tài nguyên biển

Lệ phí:

Không quy định

Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:

2.5.1.Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cho Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. 2.5.2. Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các Sở, ban ngành và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá mười (10) ngày làm việc (Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ). 2.5.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ. 2.5.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

Quy trình thủ tục:

 

2.1. Trình tự thực hiện

2.1.1. Bước 1 nộp hồ sơTổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

2.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơChuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.

2.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa và thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.

2.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Biển tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.

Thành phần tiếp nhận hồ sơ:

 

2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.2.1. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:

a) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;

b) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao một trong các văn bản sau: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);

d) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định 11/2021/NĐ-CP.

2.2.2. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;

b) Bản sao văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định;

c) Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.