Kết quả quan trắc môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 03-2022

Kết quả quan trắc môi trường nước mặt tỉnh Ninh Thuận tháng 03-2022

1. Chất lượng nước sông Cái: bao gồm đoạn thượng nguồn (so với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT) và đoạn hạ nguồn (so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT).

* Các điểm quan trắc đoạn thượng nguồn sông Cái: Vị trí đầu nguồn sông Cái, cách cầu sông Cái khoảng 3,5km về thượng nguồn; cầu sông Cái, cầu Ninh Bình, cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh và đập Lâm Cấm.

So với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp), tại các vị trí quan trắc có giá trị các pH, DO, TSS, As, Hg, Pb, PO43-, NO3-, NH4+, NO2-, Fe, BOD5 và COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Coliform tại 4/6 vị trí quan trắc (bao gồm cầu Ninh Bình, cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh và đập Lâm Cấm) vượt giới hạn cho phép từ 1,7 - 14,0 lần.

* Các điểm quan trắc đoạn hạ nguồn sông Cái: cầu Móng, cầu Đạo Long 1, đập hạ lưu sông Dinh và cuối nguồn sông Cái - gần nhà máy xử lý nước thải.

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích tưới tiêu) có giá trị thông số quan trắc pH, DO, TSS, As, Hg, Pb, PO43-, NO2-, NO3-, NH4+, Fe và COD đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số BOD5 tại 3/4 vị trí quan trắc (cầu Đạo Long 1, đập hạ lưu sông Dinh và cuối nguồn sông Cái) vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể và giá trị thông số Coliform tại tại 4/4 điểm quan trắc vượt từ 3,1 – 10,5 lần.

Về độ mặn (thông số Clorua) tại đoạn hạ nguồn Sông Cái: tại vị trí cầu Móng và cầu Đạo Long 1 nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại đập hạ lưu sông Dinh vượt giới hạn cho phép khoảng 7,9 lần.

2. Chất lượng nước Sông Lu (từ Cầu liên thôn Nhị Hà 1 và Nhị Hà 2 đến Cầu Trắng thôn An Thạnh):

Bao gồm các điểm quan trắc như sau: Trạm y tế thôn 1, xã Nhị Hà, cầu Phú Quý, Thôn Từ Tâm - xã Phước Hải và Cầu Trắng thôn An Thạnh.

Chất lượng nước sông Lu so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, TSS, Fe, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số NH4+, PO43-, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép như sau:

-  Giá trị thông số PO43-, NH4+ tại cầu Phú Quý vượt lần lượt là 1,7 lần và 1,8 lần;

- Giá trị thông số NO2- tại 2/4 vị trí Trạm y tế thôn 1- xã Nhị Hà, cầu Phú Quý vượt từ 2,1 – 11,5 lần;

- Giá trị thông số BOD5 và COD tại thôn Từ Tâm, xã Phước Hải vượt lần lượt là 2,5 lần và 2,3 lần.

- Giá trị thông số Coliform tại 4/4 vị trí vượt giới hạn cho phép từ 3,1 - 6,1 lần

3. Chất lượng nước sông Quao (từ thôn Phước An đến cầu sông Quao):

Bao gồm các điểm quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh, gần UBND xã Phước Thái và cầu sông Quao.

Chất lượng nước sông Quao so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, Fe, PO43-,  NH4+, NO3-, BOD5, COD trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, NO­2- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc như sau:

-  Giá trị thông số TSS tại 2/3 vị trí (bao gồm thôn Phước An (xã Phước Vinh), gần UBND xã Phước Thái) vượt khoảng 1,6 lần;

- Giá trị thông số NO2- tại thôn Phước An, xã Phước Vinh vượt khoảng 2,4 lần.

- Giá trị thông số Coliform tại 3/3 vị trí quan trắc vượt từ 9,3 - 72,0 lần

4. Chất lượng nước kênh Nam:

Bao gồm các điểm quan trắc cầu Lầu – xã Phước Sơn, thôn Thái Giao – xã Phước Thái, Mương Nhật – xã Phước Hữu, trạm thủy nông – TT Phước Dân và cống 26 – xã An Hải

Chất lượng nước kênh Nam so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông quan trắc pH, DO, TSS, Fe, PO43-,  NH4+, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số NO­2- tại các vị trí quan trắc cầu Lầu, thôn Thái Giao vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể và giá trị thông số Coliform  tại 5/5 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,6 - 6,1 lần.

5. Chất lượng nước kênh Bắc:

Bao gồm: Nhánh Phan Rang (từ cầu Bảo An đến Mương Cố - Tấn Tài); nhánh Ninh Hải (từ thôn Lương Cang đến thôn Bỉnh Nghĩa) và kênh tiêu cầu Ngòi (từ cầu Ngòi đến cuối kênh Tiêu).

* Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Phan Rang: Bao gồm các điểm quan trắc cầu Bảo An, cầu Mã Đạo, cầu Nghiêng, cống Nhơn Sơn và mương Cố.

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác) có giá trị các thông số pH, TSS, PO43-, Fe, NO3 -, BOD5 và COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông NH4+, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép như sau:

- Giá trị NH4+ tại mương Cố vượt khoảng 6,6 lần

- Giá trị NO2- tại 4/5 vị trí (bao gồm cầu Bảo An, cầu Mã Đạo, cầu Nghiêng, cống Nhơn Sơn vượt từ 1,1 – 6,4 lần.

- Giá trị Coliform tại 5/5 vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 5,7 – 105,3 lần.

* Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Ninh Hải: Bao gồm các điểm quan trắc cầu ông Một – Thôn Lương Cang (xã Nhơn Sơn), đường sắt Đô Vinh, Thôn An Hoà (Xuân Hải), Thôn Phước Nhơn (xã Xuân Hải), Thôn Ba Tháp (xã Bắc Phong), Bỉnh Nghĩa (Bắc Sơn).

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO,  TSS, Fe, PO43- NH4+, NO3-, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số NO2-, BOD5, và Coliform vượt giới hạn cho phép như sau:

- Giá trị NO2- tại 5/6 vị trí  (đường sắt Đô Vinh, Thôn An Hoà (Xuân Hải), Thôn Phước Nhơn (xã Xuân Hải), Thôn Ba Tháp (xã Bắc Phong), Bỉnh Nghĩa (Bắc Sơn)) vượt từ 1,3 - 2,8 lần;

- Giá trị BOD5 tại thôn Bỉnh Nghĩa vượt khoảng 1,3 lần.

- Giá trị thông số Coliform tại 6/6 điểm quan trắc vượt giới hạn giới hạn cho phép từ 5,7 - 46,7 lần.

* Chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi: Bao gồm các điểm quan trắc cầu Ngòi, trên mương Bầu, cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42m về hạ nguồn (Thành Hải) và Cuối kênh tiêu, thị trấn Khánh Hải

So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số  pH, DO, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-, NH4+, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép như sau:

- Giá trị thông số TSS và  Coliform tại 3/3 vị trí quan trắc vượt lần lượt từ 1,3 - 2,0 lần và từ  46,7 – 72,0 lần.

- Giá trị thông số Fe tại tại vị trí trên mương Bầu, cách vị trí xả thải của Công ty Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn vượt 1,3 lần;

- Giá trị thông số PO43-, NH4+, NO2- tại 2/3 vị trí (trên mương Bầu, cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42m về hạ nguồn (Thành Hải) và Cuối kênh tiêu, thị trấn Khánh Hải) lần lượt là từ 1,9 – 5,7 lần,  khoảng 1,3 lần và 2,5 – 5,0 lần.

Phạm Vũ Thanh Thanh - Trung tâm Quan trắc TNMT